Chương trình học Cao đẳng Y sĩ đa khoa tại Cao đẳng Công nghệ Y – Dược Việt Nam đáp ứng phù hợp mục tiêu cũng như cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Sinh viên theo học cần hoàn thành đầy đủ chương trình học dưới đây để được cấp bằng Cao đẳng chính quy đúng thời hạn.
Contents
Tìm hiểu chương trình học Cao đẳng Y sĩ đa khoa
1. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
– Số lượng môn học/mô đun : 42 môn học/Mô đun
– Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa : 110 Tín chỉ (2.730 giờ)
– Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
– Khối lượng các môn học chuyên môn: 2295 giờ
– Khối lượng lý thuyết : 834 giờ
– Khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1756 giờ
– Giờ kiểm tra: 140 giờ
2. Nội dung chương trình học cụ thể:
MÃ MÔN HỌC | TÊN MÔN HỌC
|
Tổng | Thời gian học tập (giờ) | |||
Số tín chỉ | Số tiết | Trong đó | ||||
LT | TH | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung/đại cương | 17 | 435 | 157 | 255 | 23 |
MH01 | Giáo dục chính trị | 3 | 75 | 41 | 29 | 5 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 2 | 60 | 5 | 51 | 4 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 3 | 75 | 36 | 35 | 4 |
MH05 | Ngoại ngữ 1(Tiếng anh cơ sở) | 5 | 120 | 42 | 72 | 6 |
MH06 | Tin học | 2 | 75 | 15 | 58 | 2 |
II. | Các môn học chuyên ngành | 88 | 2295 | 677 | 1501 | 117 |
II.1 | Môn học cơ sở | 26 | 540 | 229 | 287 | 24 |
MĐ 01 | Tiếng Anh chuyên ngành | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 |
MĐ 02 | Vi sinh – ký sinh | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
MĐ 03 | Sinh lý bệnh miễn dịch | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
MĐ 04 | Hoá sinh | 2 | 45 | 14 | 29 | 2 |
MĐ 05 | Giải phẫu sinh lý | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 |
MĐ 06 | Dược lý | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 |
MĐ 07 | Kỹ thuật điều dưỡng | 3 | 60 | 29 | 28 | 3 |
MĐ 08 | Thực hành Lâm sàng Kỹ thuật điều dưỡng | 2 | 60 | 0 | 60 | 0 |
MH 07 | Tâm lý người bệnh- Y đức | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 09 | Giao tiếp- Giáo dục SK trong thực hành y khoa | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 08 | Môi trường và sức khỏe | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
II.2 | Môn học chuyên môn ngành | 62 | 1650 | 405 | 1159 | 86 |
MĐ 10 | Bệnh học người lớn 1 | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 11 | Bệnh học người lớn 2 | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 12 | Bệnh học người lớn 3 | 4 | 75 | 45 | 25 | 5 |
MĐ 13 | Thực hành Lâm sàng Bệnh học người lớn 1 | 3 | 90 | 0 | 85 | 5 |
MĐ 14 | Thực hành Lâm sàng Bệnh học người lớn 2 | 3 | 90 | 0 | 85 | 5 |
MĐ 15 | Thực hành Lâm sàng Bệnh học người lớn 3 | 3 | 90 | 0 | 85 | 5 |
MH 09 | Ung Thư | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 |
MĐ 16 | Sản | 3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
MĐ 17 | Thực hành lâm sàng Sản | 2 | 60 | 0 | 55 | 5 |
MH 10 | Tổ chức quản lý y tế | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 18 | Thống kê y học – Nghiên cứu khoa học | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 19 | Nhi | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 20 | Thực hành lâm sàng Nhi | 2 | 60 | 0 | 55 | 5 |
MĐ 21 | Cấp cứu – cấp cứu ngoại viện | 2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MĐ 22 | Lâm sàng Cấp cứu, cấp cứu ngoại viện | 2 | 60 | 0 | 55 | 5 |
MH 11 | Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 23 | Lâm sàng Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng | 2 | 60 | 0 | 55 | 5 |
MH 12 | Bệnh chuyên khoa | 4 | 60 | 55 | 0 | 5 |
MĐ 25 | Lâm sàng Bệnh chuyên khoa | 3 | 90 | 0 | 85 | 5 |
MH 13 | Y học gia đình | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH 14 | Y tế cộng đồng | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MĐ 28 | Thực tập Lâm sàng nghề nghiệp | 3 | 135 | 0 | 130 | 5 |
MĐ 29 | Khóa luận tốt nghiệp/Học môn thay thế | 5 | 300 | 15 | 285 | 0 |
II.3 | Mô đun/môn học tự chọn | 5 | 105 | 43 | 55 | 7 |
Nhóm 1- Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | ||||||
MH 15 | Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 |
MĐ 26 | Lâm sàng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng | 2 | 60 | 0 | 55 | 5 |
Nhóm 2- Bệnh chuyên khoa nâng cao | ||||||
MH 16 | Bệnh chuyên khoa nâng cao | 3 | 45 | 43 | 0 | 2 |
MĐ 27 | Lâm sàng Bệnh chuyên khoa | 2 | 60 | 0 | 55 | 5 |
TỔNG CỘNG | 110 | 2730 | 834 | 1756 | 140 |
3. Hướng dẫn sử dụng chương trình chương trình học cao đẳng y sĩ đa khoa
3.1. Hướng dẫn sử dụng các môn học chung
Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
3.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, bố trí cho sinh viên tham quan, thực tập tay nghề tại các đơn vị hoạt động trong ngành/nghề, lĩnh vực có liên quan.
Ðể mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội, tăng cường thể chất, bố trí cho học sinh tham tham gia các hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, các hoạt động xã hội khác…
Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa chương trình học cao đẳng y sĩ đa khoa được bố trí như sau:
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thể dục, thể thao | Sau giờ học: từ 17h đến 19h hàng ngày |
2 | Văn hóa, văn nghệ: Tham gia câu lạc bộ văn nghệ của Nhà trường | Ngoài giờ học: từ 18h đến 20h (một buổi/tuần) |
3 | Hoạt động thư viện: Sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu. | Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 | Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể | Tổ chức các buổi giao lưu trong tháng thanh niên, tháng thi đua học tập |
5 | Thăm quan, dã ngoại | Mỗi năm 1 lần |
Mục tiêu nghề nghiệp Cao đẳng Y sĩ đa khoa
1.Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình học cao đẳng y sĩ đa khoa đào tạo người Y sỹ đa khoa trình độ cao đẳng có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề khám chữa bệnh ở trình độ cao đẳng, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đào tạo Y sĩ đa khoa có đủ y đức, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở vững chắc, có kiến thức và kỹ năng cơ bản về lâm sàng và cộng đồng, kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, có trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 khung năng lực châu Âu, có khả năng tiếp cận và ứng dụng các thành tựu khoa học y học trong bảo vệ và chăm sức khỏe nhân dân.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Mục tiêu chuẩn đầu ra
CĐR 1. Tuân thủ các quy định của pháp luật và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp để thiết lập được môi trường làm việc an toàn, cải tiến chất lượng chăm sóc và giảm thiểu rủi ro trong môi trường chăm sóc sức khỏe.
CĐR 2. Áp dụng sự hiểu biết về khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành để xác định tình trạng sức khỏe, thực hiện được khám, tổng hợp và diễn giải thông tin lâm sàng và cận lâm sàng; chẩn đoán chính xác một số/các bệnh lý thông thường ở tuyến Y tế cơ sở.
CĐR 3. Thiết lập kế hoạch điều trị chăm sóc sức khỏe toàn diện và hợp lý, theo nguyên tắc người bệnh là trung tâm. Thực hiện được sơ cấp cứu và điều trị người bệnh phù hợp với vai trò, nhiệm vụ ở tuyến Y tế cơ sở, đảm bảo chăm sóc liên tục, an toàn và hiệu quả, tôn trọng tính cá biệt của người bệnh.
CĐR 4. Vận dụng được các kiến thức tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật trong chăm sóc sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.
CĐR 5. Hợp tác với các thành viên trong nhóm, sử dụng được các kỹ năng giao tiếp, các phương tiện truyền thông phù hợp để thiết lập mối quan hệ, giao tiếp có hiệu quả, cung cấp các thông tin về sức khỏe; giáo dục sức khỏe cho cán bộ y tế, người bệnh, gia đình và cộng đồng.
CĐR 6. Tham gia quản lý công tác điều trị chăm sóc người bệnh, quản lý hồ sơ bệnh án, môi trường chăm sóc, thiết bị y tế và các nguồn lực khác ở tuyến Y tế cơ sở để điều trị, chăm sóc người bệnh an toàn, chất lượng, hiệu quả và hài lòng.
CĐR 7. Tham gia nghiên cứu khoa học, thực hành dựa vào bằng chứng, áp dụng cải tiến chất lượng trong điều trị, chăm sóc người bệnh trong chương trình học cao đẳng y sĩ đa khoa.
CĐR 8. Thể hiện được tính tích cực học tập, cập nhật thông tin nhằm duy trì và phát triển chuyên môn cho bản thân và đồng nghiệp trên cơ sở có tư duy phản biện/phê phán.
CĐR 9: Trình độ Ngoại ngữ: có trình độ có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên.
CĐR 10: Trình độ Tin học: có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
Cơ hội nghiệp Y sĩ đa khoa hệ Cao đẳng
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Y sĩ đa khoa trình độ cao đẳng, người học có khả năng đảm nhiệm công tác khám chữa bệnh, tham gia nghiên cứu khoa học và quản lý; đáp ứng yêu cầu công việc tại các đơn vị khám, chữa bệnh tuyến cơ sở công lập và tư nhân, trạm y tế xã phường, làm công tác chuyên môn Y tế trường học, Y tế cơ quan…
Nhìn chung chương trình học cao đẳng y sĩ đa khoa phù hợp với người học. Thời gian học 3 năm tương đương 6 học kỳ đảm bảo kiến thức, kỹ năng, chuyên môn,…để người học tự tin ứng tuyển việc làm.
Người học có nguyện vọng đăng ký chương trình học Cao đẳng Y sĩ đa khoa có thể tham khảo thêm thông tin tại các kênh chính thống Nhà trường. Hoặc liên hệ trực tiếp Trưởng Ban tư vấn tuyển sinh để được giải đáp thêm./
Xem thêm thông tin: >>>> Tuyển sinh Cao đẳng Y sĩ đa khoa năm 2024
Xem thêm bài viết:
- Vai trò Y sĩ đa khoa trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ Y tế
- Y sĩ đa khoa là gì, để trở thành một Y sĩ đa khoa thành công?
Tags: Dài Hạn, Đà Nẵng, Tư vấn tuyển sinh, Y sĩ đa khoa